Muốn nhận được visa tokutei ngành dịch vụ ăn uống đòi hỏi lao động phải vượt qua kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định ngành này. Vì vậy để lao động có được những kiến thức tốt nhất, bao quát nhất khi đi thi thì chúng tôi sẽ chỉ ra 3 nội dung trọng tâm phải chú ý vì nó là chìa khóa để bạn có thể hoàn thành bài thi tốt nhất. Cùng tìm hiểu nhé!
Trên 18 tuổi và không mang quốc tịch Nhật Bản.
Có sức khỏe tốt và đủ khả năng làm việc tại các cơ quan, công ty theo ngành nghề đăng ký, không mắc 1 trong 14 căn bệnh bị Chính phủ Nhật quy định cấm nhập cảnh.
Là du học sinh sang sinh sống tại Nhật hoặc thực tập sinh đã hoàn thành chương trình 3 năm đã về nước có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ.
Bạn cần nắm vững những kiến thức về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo hệ thống tiêu chuẩn HACCP để có thể thực hiện một cách đúng đắn việc quản lý vệ sinh nhằm bảo hộ tính an toàn cho thực phẩm.
Am hiểu về HACCP sẽ giúp bạn để quản lý tốt quá trình từ khi nhập nguyên liệu cho tới khi hoàn thiện sản phẩm, từ đó loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy hại.
Ở phần này, bạn cần phải nắm rõ những kiến thức cần thiết về quá trình chế biến, công cụ chế biến, các món ăn, an toàn lao động… để có thể hoàn thành tốt những nhiệm vụ, công việc được giao.
Để làm tốt được bài thì thì ngoài kiến thức trên thì bạn cần phải đáp ứng được vốn tiếng nhật về công cụ chế biến, món ăn,...
きる Kiru: Cắt/ thái
まく Maku: Cuộn
はかるく Wa karuku: Đo
ひやす Hiyasu: Làm lạnh
かいとうする Ka Itō suru: Rã đông
たく Taku: Nấu (cơm)
ちょうりする Chōri suru: Nấu (nói chung)
あじつける Aji tsukeru: Nêm gia vị
むらす Murasu: Hấp
にる Niru: Ninh
まぜる Mazeru: Trộn
ひたすくHitasu ku: Ngâm
うらがえすく Uragaesu ku: Lật
つぶす Tsubusu: Nghiền
ぬる Nuru: Trải/ phết (bơ)
にふりかける Ni furikakeru: Rắc lên
前 菜 ぜ ん さ い |
Khai vị |
メ イ ン |
Chủ yếu |
デ ザ ー ト |
Tráng miệng |
付 け 合 わ せ 料理 つ け あ わ せ り ょ う り |
món ăn kèm (Salad) |
ス ー プ |
Canh |
サ ラ ダ |
Salad |
ソ ー ス |
Nước xốt |
野菜 や さ い |
Rau |
じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も |
Khoai tây |
お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス |
Cơm |
肉 に く |
Thịt |
ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば |
Mì sợi |
豚 肉 ぶ た に く |
Thịt heo |
鶏 肉 と り に く |
Thịt Gà |
牛 肉 ぎ ゅ う に く |
Thịt bò |
トマ ト |
Cà chua |
白菜 |
Bắp cải |
きゅうり |
Dưa chuột ( dưa leo ) |
竹の子 |
măng |
きのこ |
Nấm |
玉ねぎ |
Hành tây |
長ねぎ |
Hành lá |
もやし |
Giá đỗ |
ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー |
Nước khoáng |
ジ ュー ス |
Nước ép trái cây |
マンゴジ ュー ス |
Nước ép xoài |
トマトジ ュー ス |
Nước ép cà chua |
ビ ー ル |
Bia |
生ビ ー ル |
bia tươi |
瓶ビ ー ル |
bia chai |
ワ イ ン |
rượu vang |
Các bạn có thể tham khảo nhiều hơn từ vựng trong bài viết: 333 từ vựng tiếng nhật thộng dụng nhất về chủ đề nấu ăn
Một trong những công việc mà nhiều lao động sẽ lựa chọn khi tham gia visa đặc định ngành dịch vụ ăn uống đó là phục vụ bàn - công việc linh hoạt, được giao tiếp nhiều với khách hàng để tăng vốn ngôn ngữ nhưng đây cũng là thách thức nếu tiếng Nhật của bạn kém.
Vì vậy một trong những nội dung quan trọng khi thi tuyển visa đặc định ngành dịch vụ ăn uống đó là kỹ năng phục vụ khách hàng.
Dưới đây chúng tôi cũng đưa ra một số câu giao tiếp thông dụng trong ngành dịch vụ ăn uống dành cho lao động diện visa đặc định
Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng
1. いらっしゃい ませ。
(Irasshai mase)
Xin chào quý khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)
2. 何名 さま で いらっしゃいますか?
( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
Anh/chị đi mấy người?
3. こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
Mời anh/chị đi hướng này.
4. きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
5.あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
6. 何 に なさい ます か?
(Nani ni nasai masu ka?)
Quí khách dùng gì ạ?
7. しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
8. おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
9. どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
10. おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
11. おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn các thông tin chi tiết về kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định ngành dịch vụ ăn uống. Mong rằng qua bài viết các bạn đã quy phạm được nội dung cần ôn thi cũng như xác định được lộ trình ôn thi hiệu quả. Chúc thành công!
Để biết nhiều hơn về visa đặc định ngành dịch vụ ăn uống thì lao động có thể tham khảo trong bài viết dưới đây:
>>> Cấu trúc và cách tính điểm trong kỳ thi kỹ năng đặc định ngành dịch vụ ăn uống
>>> Lịch thi kỹ năng đặc định ngành dịch vụ ăn uống mới!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Phạm Chung: 0979 171 312
Phạm Chung
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại