Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Phạm Chung: 0979 171 312

Số đếm trong tiếng Nhật từ A đến Z...

27/09/2018
Bạn là người yêu thích tiếng Nhật, bạn muốn khám phá chinh phục thứ ngôn ngữ của xứ anh Đào. Bạn hãy bắt đầu học từ những điều cơ bản nhất nhé. Ví dụ như việc học từ số đếm chẳng hạn. Bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ số đếm trong tiếng Nhật. Cách học tiếng Nhật hiệu quả nhất.
Số đếm trong tiếng Nhật từ A đến Z...

1. Số đếm trong tiếng Nhật từ 1 đến số hàng chục 1 : ichi いち
2 : ni  に
3 : san  さん
4 : yon  よん
5 : go  ご
6 : roku  ろく
7 : nana  なな
8 : hachi  はち
9 : kyuu  きゅう
10: juu  じゅう


2. Từ 11 đến những số dưới 100

Nguyên tắc khi đọc những số đếm tiếng Nhật này sẽ là Số đếm hàng chục (từ 1 đến 10)+  “đuôi nhật ngữ”  theo quy định.

11: juu + ichi  じゅういち
12: juu + ni  じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19
20: ni + juu  にじゅう
21: ni + juu + ichi  にじゅういち –> tương tự
30: san + juu  さんじゅう
40: yon + juu  よんじゅう –> tương tự 40 đến 90

Tiếp theo chú

100: hyaku  ひゃく –> chú ý: không có số 1 (ichi)
200: ni hyaku  にひゃく,
400: yon hyaku  よんひゃく,
500: go hyaku  ごひゃく,
700: nana hyaku  ななひゃく, 
900: kyuu hyaku  きゅうひゃく
300: san byaku  さんびゃく
600: rop pyaku  ろっぴゃく
800: hap pyaku  はっぴゃく

3. Những trường hợp đặc biệt

Những số đếm trong tiếng Nhật trên chỉ dùng để đếm số hay đếm tiền. Vậy còn những trường hợp khác như đếm có bao nhiêu con gà,bao nhiêu cái quạt,bao nhiêu bông hoa. . . thì chúng ta phải sử dụng cách đếm như thế nào.
Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa.
Số đếm trong tiếng Nhật từ A đến Z...

                                                 soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi

 Ví dụ như câu:
kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります
(kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)
Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau.
Hay câu: hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す
(hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)

Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).

 Nhóm 1: (rắc rối nhất)

Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối):
số đếm + hon/bon/pon  ほん/ぼん/ぽん_
Đếm ly, cốc, tách, chén:
số đếm + hai/bai/pai  はい/ばい/ぱい
Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng):
số đếm + hiki/biki/piki  ひき/びき/ぴき

 
Số đếm trong tiếng Nhật từ A đến Z...

 Nhóm 2:

 Đếm nhà: số đếm + ken/gen  けん/げん
Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai  かい/がい

 
số đếm trong tiếng Nhật

Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがいCòn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai

 Nhóm 3:

Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “6” (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku

 Nhóm 4:

Đếm lần: số đếm + kai かい
Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ
Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “3” và “hỏi bao nhiêu” (nghĩa là 3 lần vẫn là san kai さんかい, 3 tháng vẫn là san kagetsu さんかげつ)
Trường hợp đặc biệt: riêng 6 tháng còn có 1 từ khác hantoshi はんとし (nửa năm).

 Nhóm 5

Đếm tuổi: số đếm + sai  さい
Đếm sách vở: số đếm + satsu  さつ
Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku  ちゃく
Đếm tuần: số đếm + shuukan  しゅうかん
số đếm trong tiếng Nhật

 Mẹo nhớ để ko lẫn lộn: các đuôi bắt đầu bằng chữ s thì ko có biến thể “6” (như nhóm 3 và 5), còn các đuôi bắt đầu bằng chữ k thì có biến thể “6” (như nhóm 2 và 4).

 Nhóm 6:

Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい

 Nhóm này ko có biến thể.

9 ngày, ngày 9: kokonoka  ここのか
10 ngày, ngày 10: tooka  とおか
14 ngày, ngày 14: juu yokka  じゅうよっか
17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi  じゅうしちにち
19 ngày, ngày 19: juu ku nichi  じゅうくにち
20 ngày, ngày 20: hatsuka  はつか
24 ngày, ngày 24: ni juu yokka  にじゅうよっか
27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi  にじゅうくにち

Các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi

3. Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)

Đếm giờ: số đếm + jikan じかん
Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ
 
Số đếm trong tiếng Nhật từ A đến Z...
 
 Đếm phút và phút đồng hồ: đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん
 
Số đếm trong tiếng Nhật

Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)

>>> Hướng dẫn cách hỏi giờ, nói giờ trong tiếng Nhật
 
 Tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく
 
số đếm trong tiếng Nhật

>>> Cách hỏi ngày tháng trong tiếng Nhật
  Đếm năm: số đếm + nen ねん

Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

 Tham khảo thêm cách học số đếm trong tiếng Nhật 

 

Trên đầy là những cách học số đếm trong tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ nhất mà chúng tôi đã tổng hợp được, hy vọng sẽ giúp bạn trong nhiều trường hợp.

Xem thêm:
>>> 500 từ vựng tiếng Nhật chủ để quần áo
>>> 1001 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề giao thông, phương tiện đi lại

 

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Phạm Chung: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Phạm Chung

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Phạm Chung
Phạm Chung
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
0978 176 8..
Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...
0983 256 6..
Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...
01684 352 1..
Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...
message

Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang