201 cách nói cảm ơn bằng tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày
21/09/2018
Dù ở bất kì đâu, từ đường phố lớn đến những công viên hay các nơi tụ điểm công cộng ở Nhật thì người ta đều kêu gọi và nhắc nhở chú trọng trong cách hành xử và nói năng lễ phép. Trong đó từ “ Cảm ơn” được người Nhật sử dụng với tần suất cao nhất trong tất cả cách nói lịch sự của họ. Chính vì vậy, nếu bạn đang mới bắt đầu học giao tiếp tiếng Nhật thì không thể bỏ qua bài “Cảm ơn bằng tiếng Nhật” Chỉ về cách nói cảm ơn thôi mà tiếng Nhật có đến 21 cách nói. Hãy học tập dần dần để sử dụng trong từng trường hợp thay vì chỉ biết nói Arigatou nhé!
Cách nói “Cảm ơn” trong tiếng Nhật không chỉ là cách thức nhằm duy trì điều tốt đẹp trong mối quan hệ giữa người với người, mà còn thể hiện được mối quan hệ của người này với người kia sâu sắc đến đâu. Tùy vào mức độ quen biết, lịch sự cần thiết của từng đối tượng và từng tình huống thì sẽ sử dụng những cách "Cảm ơn" khác nhau.
Hãy sử câu này để nói với bạn bè hoặc đối tác làm ăn, nhưng với người có địa vị, quyền hành cao hơn thì cần tránh sử dụng. Trong trường hợp cần sự trang trọng thì cũng không nên dùng.
2. “Arigatou” 有難う hoặc ありがとう
Arigatou là cách nói suồng sã của từ “cảm ơn”.
Bạn có thể sử dụng từ này để nói với bạn bè, người thân trong gia đình. Từ này cũng thích hợp để nói với người ngang hàng với bạn, nhưng đối với người có địa vị cao hơn bạn như giám sát viên hoặc giáo viên thì nên sử dụng từ mang ý nghĩa kính trọng hơn.
3. “Domo” どうも
Domo là cách nói lịch sự hơn Arigatou, nhưng từ này ở khoảng giữa cách cảm ơn thông thường với cách cảm ơn trang trọng.
Domo nghĩa là “rất nhiều”, nhưng lại được hiểu với nghĩa là “cảm ơn” tùy thuộc vào ngữ cảnh của cuộc hội thoại.
Bạn có thể sử dụng từ này để nói trong trường hợp lịch sự, nhưng nếu bạn cần lịch sự hơn nữa thì bạn nên chọn một từ khác.
>> Học nói "cảm ơn" thì bạn cũng nên xem trước Cách xưng hô trong tiếng Nhật để có thể dễ sử dụng trong từng trường hợp.
Bạn có thể sử dụng câu này để nói với người có địa vị cao hơn bạn, bao gồm giám sát viên, người lớn tuổi trong gia đình, giáo viên, người lạ hoặc người quen lớn tuổi hơn bạn.
Bạn cũng có thể sử dụng cụm từ này để bày tỏ, nhấn mạnh lòng biết ơn từ đáy lòng tới những người thân thiết với bạn.
2. “Domo arigatou gozaimasu” どうも 有難う 御座います
Cách nói này lịch sự hơn “cảm ơn bạn rất nhiều”.
Sử dụng từ này để nói với người có địa vị cao hơn bạn hoặc trong trường hợp trang trọng. Bạn cũng có thể dùng cụm từ này sự biết ơn chân thành với những người thân thiết.
3. “Arigatou gozaimashita” ありがとう ございました
Nếu ai đó giúp bạn điều gì trong vài ngày trước, hãy sử dụng cụm từ này. Bạn hãy thay phần đuôi “u” của từ gozaimasu bằng “ita”.
Trong một số bộ phim hoạt hình như Doraemon, bạn sẽ thấy cụm từ cảm ơn này được sử dụng rất nhiều.
Dùng sau bữa ăn. Nếu chủ nhà mời bạn bữa tối hoặc ai đó chiêu đãi bạn một bữa ăn thì bạn nên sử dụng cụm từ này khi kết thúc bữa ăn để tỏ long biết ơn.
Còn trước khi ăn thì hãy nói “Itadakimasu”頂きます.
2. “O-tsukaresama desu” おつかれさま です
Cụm từ này có ý nghĩa như là “cảm ơn bạn vì một ngày làm việc vất vả”. Tuy nhiên lại được nhiều người dịch là “trông bạn thật mệt mỏi”.
Ý nghĩa kín đáo của cụm từ này là muốn thể hiện cho người nghe biết rằng mình đã làm việc rất chăm chỉ và xứng đáng được nghỉ ngơi. Cụm từ này cũng là cách nói lịch sự để thể hiện lòng biết ơn đối với những người lao động.
3. “Ookini” おおきに
Đó không phải là cách nói phổ biến của người Nhật. Từ để chỉ sự “cảm ơn” chỉ được người Osaka sử dụng như từ địa phương.
Ookini có thể được hiểu là “Cảm ơn” hoặc “Làm ơn”. Từ này được sử dụng trong các mối quan hệ thân thiết. Hoặc cũng được sử dụng để chỉ sự “đánh giá cao” ai đó (có mối quan hệ gần gũi).
Trong cả trường hợp thông thường lẫn lịch sự, cụm từ này được sử dụng để đáp trả lời cảm ơn. Nó có ý nghĩa là “Bạn thật khách sáo”.
Một cách nói không trang trọng thì bạn có thể sử dụng từ thay thế cho “dou itashimashite” bằng từ “iie”. Viết là “いいえ” – từ có nghĩa đen là “không”. Khi nói từ này, bạn có thể diễn tả với người đã cảm ơn là “Không có gì”.
Cụm từ này được mọi người học tiếng Nhật biết đến là “Xin lỗi/ tôi xin lỗi”. Tuy nhiên thật thú vị khi Sumimasen cũng có nghĩa là “Cảm ơn” trong các trường hợp bạn cảm thấy đã làm phiền khi ai đó giúp bạn.
Nếu bạn bị ốm và ai đó nấu bữa tối hay lái xe đưa bạn đến bệnh viện, bạn sẽ nói Sumimasen. Nó sẽ mang ý nghĩa cảm ơn. Đồng thời cũng mang ý nghĩa xin lỗi vì sự bất tiện này. Nó là một thuật ngữ lịch sự và thể hiện lòng biết ơn với người nói.
2. Osoreirimasu 恐 れ 入 り ま す
Đây là một lời cám ơn lịch sự. Nó được dùng thường trong kinh doanh, doanh nghiệp hay những bối cảnh cần sự nghiêm túc, lịch sự.
Chú ý:
- Bạn cũng nên lưu ý là Osoreirimasu không nên được sử dụng thường xuyên trong các cuộc trò chuyện hằng ngày. Nó chỉ thích hợp khi cảm ơn ai đó cho dịch vụ hoặc lòng trung thành của họ. Chẳng hạn như khách hàng, đồng nghiệp, cấp trên, vv…
- Tuy có cùng một ý nghĩa cảm ơn như Suminasen, nhưng Osoreirimasu lại không được dùng để xin lỗi trong trường hợp bạn gây ra lỗi lầm như ý nghĩa chính của Suminasen.
5. Itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu いつもお世話になってどうもありがとうございます。
Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.
6. Hontou ni kansha shimasu 本当に感謝(かんしゃ)します。
Tôi thật sự biết ơn anh.
7. Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu あなたは本当に優しい心があります。
Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu.
8. Koui de arigatō gozaimasu 好意(こうい)でありがとうございます。
Cảm ơn nhã ý của anh (chị).
9. Douzo okamai naku どうぞおかまいなく。
Xin đừng khách sáo.
Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều để có thể nói cảm ơn thích hợp trong từng trường hợp bạn nhé. Qua đó ta có thể thấy tiếng Nhật rất đa dạng và phong phú trong cách sử dụng ngôn ngữ.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.