Chào trước khi ra về bằng tiếng Nhật
1. お先に(osaki ni)Tôi về trước đây
お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu )Tôi xin phép về trước
Nếu xét trên ngữ nghĩa thì đây chính xác là lời xin lỗi, còn xét trên ngữ cảnh thì đó là cách nói tạm biệt gián tiếp “Xin thất lễ, tôi xin phép đi/về”. Đây là một cách nói lịch sự được sử dụng trong bối cảnh công ty, buổi họp hành mà khi bạn cần phải rời đi trước khi buổi làm việc kết thúc.
2. さようなら( sayounara) tạm biệt
Đây là lời chào đầu tiên mà người học tiếng Nhật được dạy và được xem như lời chào tạm biệt căn bản nhất. Tuy nhiên thực tế, người lớn hầu như không sử dụng nó trong bối cảnh đời sống thông thường mà sử dụng những cách chào tạm biệt khác tuỳ bối cảnh. Còn Sayourana thường được sử dụng giữa bạn bè với nhau khi ai đó phải đi xa trong khoảng thời gian dài. Đôi khi nó được gợi nhớ như lời chia tay người yêu dấu
Dewa mata là cách nói thông thường mà những bạn bè thường dùng để chào tạm biêt nhau. Bạn cũng có thể nghe một số cách biến đổi tương tự như là また来週(mata raishuu – Tuần tới gặp lại nhé!)hay またあした(mata ashita – Ngày mai gặp lại nhé!), cũng có thể là じゃまた hay いずれまた đều mang ý nghĩa như một lời hẹn gặp lại khi tạm biệt nhau.
Cách nói này phát âm như tiếng Anh rất quen thuộc với mọi người trên thế giới mà không cần học tiếng Nhật mới biết. Những người trẻ rất hay chào tạm biệt nhau thế này đặc biệt là trẻ con. Những người trẻ cũng thường sử dụng đơn giản như là じゃ hoặc là じゃね để tạm biệt nhau.5. ごちそうさまでした – gochisousama deshita
Cách diễn dạt luôn được nói sau bữa ăn hay uống gì đó. Khi ai đó mời bạn một bữa ăn (thậm chí chỉ là một tách trà) và ngay sau khi kết thúc bạn nói gochisousama deshita như một cách để cảm ơn vì điều đó. Đó cũng là cách mà các khách hàng nói với đội ngũ phục vụ của nhà hàng nào đó sau khi rời đi như một lời cảm ơn mang ý chào tạm biệt.6.お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.)Tôi xin phép về trước
Dùng trong bối cảnh công việc, dịch sát nghĩa thì cách diễn này là một lời xin phép ra về trước. Bạn có thể nói lịch sự đầy đủ là お先に失礼します – Osakini shitsurei shimasu khi bạn rời khỏi văn phòng và để chào tạm biệt những đồng nghiệp còn đang ở lại. Khi đó bạn sẽ được nghe phản hồi lại những câu như là ごくろうさまでした – Gokurousama deshita hay おつかれさまでした – 0tsukaresama deshita với ý nghĩa “Xin cảm ơn, vất vả cho bạn quá!”.
7. 行ってきます ( ittekimasu) con đi đây
Đây như một lời thông báo,con sẽ về lại hoặc tôi đi và sẽ về lại, được dùng khi bạn rời khỏi nhà hoặc cũng được dùng trong công việc khi bạn có việc cần tạm thời rời khỏi văn phòng.
8. お大事に (odaijini) giữ gìn sức khỏe nhé
Đây là lời chào tạm biệt được sử dụng khi bạn đi thăm người ốm nào đó, dịch nghĩa thì nó có nghĩa là “Giữ gìn nhé!” hay “Giữ gìn sức khoẻ nhé!”.
9.お疲れ様でした(otsukare-sama deshita ) Chào anh/chị
10.お疲れさん(o-tsukare san)Chào nhé
11. お疲れ様でした(otsukare sama deshita)Cám ơn anh/chị nhé
12. ご苦労様でした (go-kurou sama deshita) Anh/chị đã vất vả quá
13.ご苦労さん(go-kurou san)Cám ơn nhé
14.また あした (mata ashita) hẹn gặp lại ngày mai
15.じゃ また ( ja mata ) chào nhé
16. いってらっしゃい ( itterasshai) đi cẩn thận nhé
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Phạm Chung: 0979 171 312
Phạm Chung
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại