30 từ vựng quan trọng phải biết khi đi tàu, tra tàu tại Nhật Bản
08/11/2017
Khi đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật Bản thì tàu điện là một trong những phương tiện mà du học sinh, thực tập sinh Việt Nam sử dụng nhiều nhất. Ai cũng sẽ bỡ ngỡ khi lần đầu tiên sử dụng phương tiện này. Vậy hãy ghi nhớ 30 từ vựng quan trọng khi đi tàu, tra tàu tại Nhật Bản mà Laodongnhatban.com.vn sưu tầm để dễ dàng và thuận tiện hơn trong vấn đề đi lại tại đất nước tôn trọng sự đúng giờ như Nhật Bản nhé.
電車(でんしゃ): tàu điện バース: xe buýt 地下鉄(ちかてつ): tàu điện ngầm X方面(ほうめん):tàu đi về hướng X (không nhất thiết là điểm cuối) X行き(Xゆき):tàu đi về hướng X (điểm cuối) 検索(けんさく): tìm kiếm 特急()とっきゅう):tàu tốc hành 快速(かいそく): tàu nhanh
快速: Tàu nhanh
普通(ふつう):tàu chậm 急行(きゅうこう):tàu cao tốc 終点(しゅうてん):điểm cuối của tuyến tàu X線(せん): tuyến tàu X 始発(しはつ):chuyến tàu xuất phát đầu tiên trong ngày 終電(しゅうでん): chuyến tàu cuối ngày 出発(しゅっぱつ):xuất phát 到着(とうちゃく):điểm đến X経由(けいゆ): lộ trình đi qua điểm X 乗り換え(のりかえ):đổi tàu
II. Trong nhà ga
窓口(まどぐち):quầy bán vé 乗り場(のりば):điểm lên tàu 改札口(かいさつぐち):cửa ra vào ga 駅(えき): ga tàu 切符(きっぷ):vé tàu
切符: vé tàu
バース亭(てい):điểm chờ xe buýt タクシー乗り場(たくしーのりば):điểm bắt taxi
III. Trên tàu
座席(ざせき):chỗ ngồi 自由席(じゆうせき): ghế tự do
自由席: ghế tự do
指定席(していせき):ghế chỉ định được đặt trước 特急券(ときゅうけん):vé đi tàu tốc hành
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.