Đến năm 2023, mức lương cơ bản tại 47 tỉnh thành Nhật Bản có gì khác so với các năm trước hay không? THỰC TẾ mức lương tại Nhật được tính như thế nào? Tất cả các vấn đề trên sẽ được giải đáp trong phần bài viết sau đây, lao động quan tâm có thể tham khảo thêm để đưa ra những lựa chọn phù hợp.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
I. Sốc: Lương của người Nhật GẤP 3 lần so với lương thực tập sinh Việt tại Nhật Bản
1. Choáng với mức lương khủng của người Nhật lên đến 100 ~ 200 triệu đồng/tháng
Như chúng ta đã biết Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển bậc nhất trên thế giới. Ngành công nghiệp trí tuệ ngày càng phát triển mạnh mẽ kéo theo tất cả những ngành khác như nông nghiệp, du lịch- dịch vụ phát triển theo. Chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao, thu nhập bình quân đầu người cũng thuộc TOP đầu thế giới.
Theo thống kê từ Solieukinhte.com chỉ số GDP năm 2023 của người Nhật không vượt trội như thời kì những năm 2011-2012 nhưng con số 38.440 USD/ người/năm là rất ấn tượng.
Làm một phép toán nhỏ
Thu nhập bình quân đầu người = Thu nhập bình quân đầu người theo năm : 12 tháng = 38440:12= 3200 USD
theo tháng của người Nhật
Như vậy có thể thế mức thu nhập bình quân đầu người tại Nhật tối thiểu 1 tháng là 3200 USD (~75 triệu đồng/ tháng) ( ở Việt Nam hiện tại có GDP bình quân đầu người trên tháng là khoảng ~2,6 triệu đồng)
Có thể hiểu mức thu nhập bình quân này là lấy tổng thhu nhập của những người đi làm chia tổng số dân tại thời điểm tính của Nhật Bản kể cả trẻ em, người già, người không đi làm. Như vậy thu nhập thực tế của một người đi làm công ăn lương tại Nhật Bản có thể gấp nhiều lần so với con số 75 triệu đồng/ tháng lên tới 100 ~ 200 triệu đồng/tháng
2. Lương cơ bản của Thực tập sinh Việt tại Nhật Bản dù có tăng cũng chỉ bằng 1/3 so với lương của người Nhật
Người lao động Việt Nam sang Nhật Bản làm việc theo hình thức thực tập sinh kỹ năng sẽ được hưởng mức lương cơ bản trong khoảng 25-32 triệu đồng/tháng chưa tính làm thêm tăng ca.
Mức lương của người lao động Việt tại Nhật Bản
Thu nhập của một lao động phổ thông người Nhật có thể gấp 3-4 lần so với người Việt Nam
II. Nhật Bản điều chỉnh tăng lương tối thiểu giờ trong năm 2023
Bắt đầu từ ngày 01/04/2018, chính phủ Nhật Bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động từ 789 lên thành 823 Yên/giờ tức là tăng thêm 25 yên/giờ.
Đây là Bảng mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài.
Đây là một tin rất tốt cho những người đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản.Quyết đinh tăng lương này có là do mục tiêu đạt GDP 600 nghìn tỷ yên của thủ tướng Shinzo Abe.
Ông cho rằng việc tăng mức lương tối thiểu sẽ làm cho mức tiêu thụ của người dân tăng lên.Trong hội nghị tài chính chính phủ, thủ tướng đã đưa ra mục tiêu mỗi năm tiền lương tối thiểu sẽ tăng 3% và đạt mức 1000¥/giờ.
Đến năm 2023, mức lương cơ bản này vẫn được duy trì, các chế độ đãi ngộ công việc vẫn được thực hiện như trước kia.
Thủ tướng Shinzo Abe phát biểu trong hội nghị tài chính chính phủ
Bảng chi tiết mức lương tối thiểu một giờ theo từng tỉnh tại Nhật Bản:(đơn vị: Yên/giờ)
THỨ TỰ |
LƯƠNG MỖI GIỜ |
都道府県(前年比 上昇率) |
1 |
1,013円 |
Tokyo – 東京 (+28円) |
2 |
1,011円 |
Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 |
964円 |
Osaka – 大阪 (+28円) |
4 |
926円 |
Saitama – 埼玉 (+28円)
Aichi – 愛知 (+28円) |
5 |
923円 |
Chiba – 千葉(+28円) |
6 |
909円 |
Kyoto- 京都 (+27円) |
7 |
899円 |
Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 |
885円 |
Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 |
873円 |
Mie – 三重 (+27円) |
10 |
871円 |
Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 |
866円 |
Saga – 滋賀 (+27円) |
12 |
861円 |
Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 |
853円 |
Tochigi – 栃木(+27円) |
14 |
851円 |
Gifu – 岐阜(+26円) |
15 |
849円 |
Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 |
848円 |
Toyama – 富山(+27円)
Nagano – 長野(+27円) |
17 |
841円 |
Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 |
837円 |
Yamanashi – 山梨(+27円)
Nara – 奈良(+26円) |
19 |
835円 |
Gunma – 群馬(+26円) |
20 |
833円 |
Okayama – 岡山(+26円) |
21 |
832円 |
Ishikawa – 石川(+26円) |
22 |
830円 |
Nigata – 新潟(+27円)
Wakayama – 和歌山(+27円) |
23 |
829円 |
Fukui – 福井(+26円)
Yamaguchi – 山口(+27円) |
24 |
824円 |
Miyagi – 宮城(+26円) |
25 |
818円 |
Kagawa – 香川(+26円) |
26 |
798円 |
Fukushima – 福島(+26円) |
27 |
793円 |
Tokushima – 徳島(+27円) |
28 |
790円 |
Aomori – 青森(+28円)
Iwate – 岩手(+28円)
Akita – 秋田(+28円)
Yamagata – 山形(+27円)
Tottori – 鳥取 (+28円)
Shimane – 島根 (+26円)
Ehime – 愛媛 (+26円)
Kochi – 高知(+28円)
Saga – 佐賀(+28円)
Nagasaki – 長崎(+28円)
Kumamoto – 熊本(+28円)
Oita – 大分(+28円)
Miayaki – 宮崎(+28円)
Kagoshima – 鹿児島(+29円)
Okinawa – 沖縄(+28円) |
Đây chỉ là mức lương áp dụng thời gian làm việc chính thức theo quy định của Chính phủ Nhật Bản. tức là 8 giờ làm việc/ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
Còn khi người lao động làm thêm, tăng ca thì sẽ được cao hơn. Mức lương làm thêm giờ sẽ bằng 125% giờ làm bình thường, làm đêm hoặc làm vào những ngày nghỉ lễ, tết tiền làm thêm có thể tăng lên tới 200%.
Bạn cần được tư vấn về mức lương, chi phí, điều kiện tham gia đơn hàng TỐT NHẤT tại Nhật Bản? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Để tính mức lương cơ bản hàng tháng của bạn, hãy lấy mức lương tối thiểu vùng nhân với tổng số giờ làm việc trong tháng là ra mức lương cơ bản hàng tháng của các bạn.
Ví dụ: với một đơn hàng xuất khẩu lao động ngành chế biến thực phẩm tại tỉnh Aichi với thời gian làm việc 1 tháng khoảng 180 giờ thì ta sẽ được mức lương cơ bản hàng tháng sẽ là:
180* 881= 158.580 yên/tháng (chưa tính phụ phí, trợ cấp làm thêm cả tăng ca)
Bạn Nghiên, thực tập sinh đơn hàng may nhận được mức lương 300.000 Yên (hơn 60 triệu đồng)
Một điều nữa với những công việc nặng nhọc hơn như ngành xây dựng, cơ khí thì mức lương cũng sẽ được cao hơn vì đây chỉ là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được hàng tháng.
Nhưng tại sao lương cao như vậy mà vẫn còn rất nhiều thực tập sinh, tu nghiệp sinh vẫn luôn than thở về mức lương được nhận tại Nhật Bản rất thấp. Bài viết Sự thật về mức lương 40 triệu đồng/tháng của lao động làm việc tại Nhật sẽ giải đáp những khúc mắc đấy.
Nếu bạn quan tâm đến các MỨC LƯƠNG THỰC TẾ TẠI NHẬT BẢN hoặc cần thêm thông tin gì, hãy bấm nút Đăng ký tư vấn dưới đây hoàn toàn miễn phí để được tư vấn viên hỗ trợ nhanh chóng.
hoặc liên hệ: 0979.171.312/0979.171.312
III. TOP 5 THÀNH PHỐ MỨC LƯƠNG CAO NHẤT NÊN ĐI XKLĐ NHẬT BẢN
Top 3 thành phố có mức lương cao nhất tại Nhật Bản vào năm 2023
Tính đến đầu năm 2023 thì 5 thành phố lớn gồm Tokyo, Kanagawa, Osaka, Saitama, Aichi vẫn nằm trong top các thành phố có mức lương tối thiểu cao nhất tại Nhật Bản
Tokyo |
932 |
957 |
Kanagawa |
929 |
954 |
Osaka |
892 |
917 |
Saitama |
871 |
845 |
Aichi |
871 |
845 |
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày (nghỉ thứ 7, chủ nhật), mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 = 160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm.
Vậy nên làm việc tại những tỉnh nào của Nhật?
Nếu nhìn vào bảng kia chắc hẳn ai cũng thấy thủ đô Tokyo, có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Nhưng với chi phí đắt đỏ tại đây, bạn nên đọc thêm bài viết Có nên đi xuất khẩu lao động tại Tokyo năm 2023? để có cái nhìn khác quan nhất.
Câu trả lời này cũng tùy thuộc vào từng nhu cầu của mỗi người.
Nếu bạn nào mong muốn có được mức lương cao bạn nên làm việc ở Tokyo. Đổi lại là sự bon chen, đắt đỏ với cuộc sống nơi đây.
Còn nếu bạn nào mong muốn sự yên bình, chi phí không quá tốn kém, những vùng quê, vùng ngoại ô của Nhật Bản.
Còn theo kinh nghiệm của chúng tôi, các bạn nên làm việc tại một số tỉnh như Osaka, Aichi, Saitama,...
Đây là những tỉnh có mức lương cao tại Nhật Bản nhưng chi phí sinh hoạt không quá đắt đỏ như Tokyo mà phương tiện giao thông đi lại cùng rất thuận tiện. Ngoài ra còn rất nhiều điều mà bạn nên sinh sống ở những tỉnh này (Bấm vào từng tên tỉnh trên để tìm hiểu thêm).
Bản đồ chi tiết tỉnh thành của Nhật Bản
(Nguồn ảnh: Wikipedia)
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.