Xem ngay hướng dẫn cách dùng 20 trạng từ tiếng Nhật trong bài thi JLPT
27/04/2017
Các bạn du học sinh, thực tập sinh đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật Bản chắc hẳn đều đã biết tầm quan trọng của chứng chỉ JLPT. Trong bài viết này, Laodongnhatban.com.vn sẽ hướng dẫn các bạn 20 trạng từ hay gặp nhất trong tiếng Nhật. Đây là những trạng từ giúp các bạn có thể đạt đến trình độ N3 trong các bài thi JLPT.
1. いつも : Luôn luôn, lúc nào cũng 父はいつも八時まえ家を出ます。: Bố tôi lúc nào cũng ra khỏi ra trước 8h. あの店のパンはいつも新しいですね。: Bánh mì của cửa hàng đó lúc nào cũng còn mới nhỉ.
2. 常に(つねに): Thường thường, luôn luôn, lúc nào cũng 戸川さんは常に食べ物に注意している。: Togawa lúc nào cũng chỉ quan tâm đến ăn uống. 戸川さんの態度は常に積極的だ。: Thái độ của Togawa luôn luôn tích cực.
3. 絶えず(たえず): Luôn, liên tục, liên miên この道路は車が絶えず通っている。: Con đường này xe cộ chạy liên tục. 夕べから絶えず雨が降っています。: Mưa suốt (liên miên) từ tối qua.
4. しきりに : Rất thường xuyên, liên tục, hăm hở, háo hức 彼はしきりに私を訪ねてくる。: Anh ấy thường xuyên đến thăm tôi. 先生はしきりにその本を勧めた。: Thầy giáo đã giới thiệu rất nhiệt tình về cuốn sách đó.
5. 度々(たびたび): Thường, nhiều lần, liên tục 彼と最近たびたび会っている。: Gần đây tôi có gặp anh anh nhiều lần.
6. しばしば : Nhiều lần, thường xuyên 東京にはしばしば行きました。: Tôi đã đến Tokyo nhiều lần. 彼女はしばしば遅刻する。: Cô ấy thường xuyên trễ giờ.
Các bạn nam có thể than phiền bằng tiếng Nhật khi bạn gái luôn bắt chờ đợi dài cổ
7. ときどき: Thỉnh thoảng, đôi lúc, đôi khi 彼はときどき私の家に来ます。: Anh ấy thỉnh thoảng có đến nhà tôi. ときどきそういうことがある。: Việc ấy đôi lúc cũng có xảy ra.
8. たまに : Thỉnh thoảng, đôi lần 彼とたまにしか会いません。: Chỉ thỉnh thoảng (Hiếm khi) mới gặp anh ta. たまに遊びに来てください。: Thỉnh thoảng hãy ghé chỗ tôi chơi nhé.
9. しばらく: Một chốc, trong vài phút, hiện tại(ví dụ 3) しばらくお待ちください。: Xin vui lòng đợi một chút. しばらくすれば父は戻ります。: Bố tôi sẽ quay lại ngay thôi. しばらくこのホテルに滞在します。: Hiện tại tôi đang ở tại khách sạn này
10. 終始(しゅうし): Từ đầu đến cuối, suốt そのチームは終始優勢だった。: Đội đó đã áp đảo từ đầu đến cuối. 昨日の会議で小野さんの言葉は終始おだやかだった。: Giọng anh Ono nói rất hòa nhã suốt trong buổi họp hôm qua.
Xem video học trạng từ tiếng Nhật trong bài thi JLPT:
11. ずっと (Với câu so sánh) : Hơn hẳn, hơn nhiều, một thời gian dài 今日は昨日よりずっと寒い : Hôm nay lạnh hơn hôm qua nhiều. 彼女はずっと休んでいました。: Cô ấy đã nghỉ suốt (một thời gian dài) 夏休みはずっと北海道にいました。: Tôi đã ở Hokkaido suốt thời gian nghỉ hè
12. すぐ : Ngay, Ngay lập tức, liền すぐ始めよう。: Hãy bắt đầu ngay đi. 子供は学校から帰るとすぐに遊びに行った。: Đứa trẻ vừa đi học về là đã chạy đi chơi ngay.
13. 早速(さっそく): Ngay lập tức, ngay tức khắc ご注文の品は早速お届けします。: Chũng tôi sẽ giao ngay hàng mà quý vị đặt 私は彼女の手紙に早速返事を書いた。: Tôi đã viết thư trả lời cô ấy ngay.
14. ただちに : Ngay lập tức, ngay tức khắc, ngay 一行はただちに出発した。: Nhóm đã ngay lập tức lên đường. これをもってただちに彼の失敗とは断言できない。: Với điều kiện này, chúng ta không thể khẳng định được thất bại của anh ấy.
15. たちまち : Ngay lập tức, ngay tức khắc 記念切手はたちたち売り切れた。: Tem kỷ niệm ngay lập tức được bán hết sạch. その薬を飲むと、たちまち頭痛が治った。: Tôi uống thuốc đó và là cơn đau đầu khỏi ngay.
16. そのうち(に): Ngay, ngay bây giờ 彼はそのうちにやって来るでしょう。: Tôi mong là anh ấy sẽ đến ngay bây giờ. そのうちまた飲みましょう。: Chúng ta đi uống ngay đi. 彼からそのうちに連絡があると思う。: Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ liên lạc cho tôi ngay bây giờ.
17. いずれ : Một ngày nào đó いずれ、彼も後悔するときが来るでしょう。: Một ngày nào đó rồi hắn ta sẽ phải hối hận. いずれまた、お会いしましょう。: Chúng ta sẽ gặp lại vào một ngày nào đó.
18. もうすぐ : Chẳng mấy chốc, sắp, chẳng bao lâu もうすぐクリスマスです。: Sắp đến giáng sinh rồi 医者はもうすぐ来ると思う。: Tôi nghĩ là bác sĩ sắp đến rồi.
19. やがて : Lát nữa thôi, ngay bây giờ やがて彼も来るだろう。: Anh ấy chắc cũng đến ngay bây giờ thôi. 日本に来てやがて3年になります。: Tôi đến Nhật ấy thế mà đã 3 năm rồi.
20. まもなく: Chẳng mấy chốc, trong chốc lát 列車はまもなく発車します。: Tàu sẽ khởi hành trong chốc lát. まもなく夏休みです。: Chẳng bao lâu mà tới nghỉ hè 私はまもなく30歳になります。: Chẳng mấy chốc tôi đã 30 tuổi rồi.
Mong rằng bài viết này có thể giúp đỡ các bạn phần nào trong bài thi JLPT cũng như học tốt tiếng Nhật!Bài viết được quan tâm:
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.