Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Phạm Chung: 0979 171 312

Hướng dẫn chi tiết cách viết hồ sơ xin việc làm thêm tại Nhật Bản

12/04/2018
Để xin được 1 công việc ở Nhật Bản bạn cũng cần chuẩn bị cho mình một bộ hồ sơ, hoặc chí ít cũng là đơn xin việc. Bài viết này laodongnhatban.com.vn sẽ hướng dẫn cách viết hồ sơ xin việc làm thêm tại Nhật Bản.

 
Khi xin việc vào một Công ty Nhật Bản, điều quan trọng nhất trong hồ sơ xin việc bằng tiếng Nhật bạn cần phải lưu ý chính là CV và đơn xin việc (RireKisho). Qua đó người Nhật mới nắm bắt được thông tin về bạn, về quá trình học tập, kinh nghiệm trong quá trình công tác... cũng như mục tiêu định hướng trong nghề nghiệp tương lai của bạn là gì và bạn sẽ đóng góp gì công ty. 
 
Các mẫu đơn xin việc thường có sẵn hoặc được cung cấp trên trang web của chính công ty mà bạn định nộp hồ sơ. Bạn nên tìm hiểu kỹ từ trước, các mẫu đơn thường giống nhau với các yêu cầu thông dụng cơ bản. Có thể kể đến một vài thông tin như:
Mẫu 1

 
 
Trong đó nội dung của các mục cụ thể:

1- KINYUBI (記入日) = Ngày ứng tuyển
2- SHIMEI (氏名) = Tên
3- IN (印) = Stamp
4- SHASHIN (写真) = Hình cá nhân.
5- SEINENGAPPI (生年月日) = Ngày sinh, tuổi, giới tính.
6- GENJUSHO (現住所) = Địa chỉ nơi ở hiện tại
7- DENWA (電話) = Số điện thoại hiện tại.
8- RENRAKUSAKI (連絡先) = Thông tin liên lạc
9- DENWA (電話) = (Contact) Số điện thoại
10- GAKUREKI (学歴) = Quá trình học tập
11- SHOKUREKI (職歴) = Kinh nghiệm làm việc.
12- MENKYO & SHIKAKU (免許・資格) = Bằng cấp chứng chỉ
13- (志望の動機特技、好きな学科など) = Năng, lực kỹ năng, mục tiêu...
FUYOKAZOKUSU (扶養家族数) = Số điện thoại người liên hệ khác nếu cần (Người trong gia đình).

Mẫu 2
 

Thông tin cụ thể trong từng mục

1- 日付(ひづけ: là ngày bạn đem nộp hoặc gửi 履歴書
2- Ảnh:là ảnh thẻ được chụp trong vòng 3 tháng.
3- 現住所:(げんじゅしょ)là địa chỉ hiện tại của bạn
4- 学 歴・職歴:(がくれき・しょくれき) là quá trình học tập và làm việc của bạn. Bạn phải ghi rõ quá trình học tại những trường nào, từ thời gian nao đến thời gian nào, tại khoa nào.
Sau khi viết xong gakureki, để cách 1 dòng viết chữ 職歴và bắt đầu viết quá trình làm việc. Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc tại 1 công ty trong 1 thời gian dài thì nên viết vào.
5- 免許・資格:(めんきょ・しかく)là bằng, chứng chỉ bạn có như bằng xe máy tại nhật, chứng chỉ tiếng nhật , tiếng anh.
6- 希 望動機:(きぼうどうき)Lý do muốn làm công việc đó. Khi đi xin việc, người Nhật rất chú trọng phần này vì thế hãy dành thời gian viết phần này thật kỹ lưỡng và cẩn thận.
7- 自己PR: quảng cáo giới thiệu về bản thân. Bạn nêu những kỹ năng, ưu điểm mà bạn có thể cống hiến cho công ty.
8- 本人規模欄:những mong muốn điều kiện của bạn khi vào công ty.


>>> Hướng dẫn viết CV bằng tiếng Nhật "HOT" nhất

 

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Phạm Chung: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Phạm Chung

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Phạm Chung
Phạm Chung
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
0978 176 8..
Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...
0983 256 6..
Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...
01684 352 1..
Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...
message

Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang