Nhật Bản là một trong những đất nước có nền kinh tế phát triển trong châu lục và trên thế giới. Không có "rừng vàng, biển bạc", dân số lại đông, nhưng lại có nền kinh tế khiến cả thế giới ngưỡng mộ. Có bao giờ bạn thắc mắc diện tích Nhật Bản là bao nhiêu? Tỉnh nào của Nhật có diện tích lớn nhất chưa? Chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu nhé!
Diện tích đất nước Nhật Bản là bao nhiêu?
Nhật Bản là một quần đảo với trên 3.000 đảo được tạo thành từ các ngọn núi cao nổi lên từ một dãy núi nằm sâu dưới biển Thái Bình Dương, phía ngoài lục địa châu Á. Toàn bộ diện tích của Nhật Bản là 377.829 km2 (tương đương với diện tích của Đức, Phần Lan hay Việt Nam), trải dài 3.500km theo một đường cong hẹp từ bắc tới nam.
Đẩt nước Nhật Bản bao gồm bốn hòn đảo chính: Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu. Honshu là đảo lớn nhất, chiếm 61% diện tích lãnh thổ quốc gia, được chia thành 5 vùng, tên các vùng lần lượt từ phía bắc là: Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki và Chugoku.
Bản đồ 47 tỉnh thành của Nhật Bản
Khoảng 67% diện tích Nhật Bản là đồi núi, chỉ có 13% là đất đai bằng phẳng có thể dùng cho canh tác hoặc phát triển đô thị. Khoảng 127 triệu dân Nhật Bản (là nước đông dân thứ 8 trên thế giới) sống trên phần diện tích hạn hẹp này, điều đó khiến Nhật Bản trở thành một trong những nước có mật độ dân cư lớn nhất trên thế giới: 335 người/km2 (mật độ dân số ở Mỹ là 27 người/ km2). Dân số tập trung ở một vài thành phố chủ yếu, đặc biệt các vùng đô thị của Tokyo, Osaka và Nagoya, với 43,6% dân số toàn quốc.
Diện tích các tỉnh của Nhật Bản
Tỉnh thành |
Đảo |
Diện tích |
Aichi |
Honshu |
5.153,81 |
Akita |
Honshu |
11.612,11 |
Aomori |
Honshu |
9.606,26 |
Chiba |
Honshu |
5.156,15 |
Ehime |
Shikoku |
5.676,44 |
Fukui |
Honshu |
4.188,76 |
Fukuoka |
Kyushu |
4.971,01 |
Fukushima |
Honshu |
13.782,54 |
Gifu |
Honshu |
10.598,18 |
Gunma |
Honshu |
6.363,16 |
Hiroshima |
Honshu |
8.476,95 |
Hokkaido |
Hokkaido |
83.452,47 |
Hyogo |
Honshu |
8.392,42 |
Ibaraki |
Honshu |
6.095,62 |
Ishikawa |
Honshu |
4.185,32 |
Iwate |
Honshu |
15.278,51 |
Kagawa |
Shikoku |
1.861,70 |
Kagoshima |
Kyushu |
9.132,42 |
Kanagawa |
Honshu |
2.415,42 |
Kochi |
Shikoku |
7.104,70 |
Kumamoto |
Kyushu |
6.908,45 |
Kyoto |
Honshu |
2.644.331 |
Mie |
Honshu |
5760,72 |
Miyagi |
Honshu |
6.861,51 |
Miyazaki |
Kyushu |
6.684,67 |
Nagano |
Honshu |
12.598,48 |
Nagasaki |
Kyushu |
4.092,80 |
Nara |
Honshu |
3.691,09 |
Niigata |
Honshu |
12.582,37 |
Ōita |
Kyushu |
5.804,24 |
Okayama |
Honshu |
7.008,63 |
Okinawa |
Quần đảo Nansei |
2.271,30 |
Osaka |
Honshu |
1.893,18 |
Saga |
Kyushu |
2.439,23 |
Saitama |
Honshu |
3.767,09 |
Shiga |
Honshu |
4.017,36 |
Shimane |
Honshu |
6.707,32 |
Shizuoka |
Honshu |
7.328,61 |
Tochigi |
Honshu |
6.408,28 |
Tokushima |
Shikoku |
4.145,26 |
Tokyo |
Honshu |
2.187,08 |
Tottori |
Honshu |
3.507,19 |
Toyama |
Honshu |
4.247,22 |
Wakayama |
Honshu |
4.725,55 |
Yamagata |
Honshu |
9.323,34 |
Yamaguchi |
Honshu |
6.110,76 |
Yamanashi |
Honshu |
4.465,37 |
Tham khảo thêm một số bài viết:
>> Cập nhật 12 loại bản đồ tại Nhật Bản mới nhất hiện nay có thể bạn chưa biết
>> Tin vui: Mức lương cơ bản tại 47 tỉnh thành của Nhật Bản đang tăng mạnh
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.