Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Phạm Chung: 0979 171 312

Các loại gia vị ở Nhật mà Thực tập sinh nhất định phải biết

25/07/2022
Gia vị là một phần không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày, vì thế mà các bạn thực tập sinh của chúng ta thường hay bỡ ngỡ vì không biết loại gia vị nào? Cũng giống như Việt Nam, Nhật Bản cũng có rất nhiều loại gia vị. Bạn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn các loại gia vị được bán tại các siêu thị tại Nhật bạn hãy đọc ngay bài viết "Các loại gia vị ở Nhật mà Thực tập sinh nhất định phải biết" dưới đây nhé! 

1. Muối ăn

Muối tiếng Nhật là 塩 - しお.
Ở Nhật thường không có bột canh như ở Việt Nam, chỉ có một số loại muối có pha thêm mì chính hoặc những hộp muối có pha hạt tiêu và một số gia vị phụ. Các bạn cũng có thể mua bột canh ở các quán chuyên bán đồ Việt Nam.

2. Đường

Đường nói chung là 砂糖 - さとう - Satou.    白砂糖- しろさとう - shirosatou -  đường trắng. Đường và muối là 2 loại rất dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc được tiếng Nhật . Bạn đừng để bị nhầm lẫn 2 loại này nhé!

3. Giấm


 
Giấm tiếng Nhật là 酢 - す - Su.
Có các loại Giấm phổ biến:
穀物酢 - こくもつす- kokumotsu - Giấm ngũ cốc. 
米酢 - こめす(よねず) - Giấm gạo.
林檎酢 - りんごす - Giấm táo.
Những chai giấm có màu vàng rất dễ bị mua nhầm vì tưởng là dầu ăn, nhất là ở những siêu thị để dầu ăn và giấm gần nhau, nếu không để ý là sẽ nhầm ngay, lúc mới sang mình đã bị 1 lần.

4. Dầu ăn 

Dầu ăn tiếng Nhật gọi là 油 - あぶら - Abura.
Các hãng khác nhau sẽ có hình dáng chai dầu khác nhau nhưng nhìn chung đều có dạng can trắng lộ dầu màu vàng. Các loại dầu ăn cũng được để chung với nhau trong một khu ở siêu thị, có các loại dùng để chiên, xào và có thể làm cả dressing cho salad nên được gọi là salad oil. Hoặc có những chai dầu oliu vỏ chai màu xanh có hình quả oliu ở bên ngoài tên là オリーブオイル có kèm cả chữ tiếng Anh - OLIVE OIL.

5. Nước tương

Nước tương là しょうゆ (shouyu). Mình hay dùng loại nước tương của Kikkoman như trong ảnh. Nước tương này dùng để chấm và làm cả gia vị nấu ăn luôn. Lưu ý là sau khi mở nắp thì nên bảo quản trong tủ lạnh. Nước tương nếu bị đổi màu sẽ không ăn được nữa nên tốt nhất mua chai nhỏ, phù hợp với mình.

6. Miso

Miso (みそ) là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật. Miso làm từ đâụ nành lên men, là gia vị chính cho các món canh truyền thống của Nhật như canh miso shiru (canh miso rong biển), tonjiru (canh thịt lợn) hay làm nước dùng cho mì ramen. Một số món thịt xào cũng dùng miso để nêm cho vị thêm đậm đà. Mình chủ yếu dùng miso màu vàng nhạt, thỉnh thoảng dùng miso đỏ để nấu canh sò thôi

7. Bơ và bơ nhạt

Bơ thường (có muối) là バター (bataa) và bơ nhạt là 無塩バター (muen bataa) hay 食塩不使用バター (shokuen fushiyo bataa)

8. Hạt tiêu

Hạt tiêu tiếng Nhật là こしょう/ コショー, thường hay được đựng trong các lọ nhỏ goi là テーブルこしょう. Một số lọ hạt tiêu có ghi bên ngoài là ブラックペッパー (black pepper: tiêu đen) 
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn phần nào trong việc lựa chọn gia vị trong các siêu thị tại Nhật. Nếu bạn có bất kỹ thắc mắc hay cần sự hỗ trợ hãy liên hệ ngay với laodongnhatban.com.vn nhé!

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Phạm Chung: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Phạm Chung

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Phạm Chung
Phạm Chung
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
0978 176 8..
Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...
0983 256 6..
Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...
01684 352 1..
Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...
message

Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang