Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Phạm Chung: 0979 171 312

Tổng hợp 1001 câu thành ngữ ý nghĩa bằng tiếng Nhật

08/05/2018
Cũng giống như Việt Nam, Nhật Bản sở hữu kho thành ngữ, tục ngữ rất đồ sộ. Những câu thành ngữ tục ngữ mang ý nghĩa sâu sắc, phản ánh về cuộc sống, xã hội, những hiện tượng xảy ra hàng ngày. Khi học tiếng Nhật các bạn cũng không thể bỏ qua những câu thành ngữ vừa ý nghĩa lại hay được sử dụng hàng ngày mà chúng tôi tổng hợp trong bài viết này nhé.

I. Thành ngữ tiếng Nhật chủ đề tình yêu

1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。

Cách đọc: Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru

Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.

2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。

Cách đọc: Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru

Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.

3. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。

 

Cách đọc: koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku

Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.

4.未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。

 

Cách đọc: Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to

Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”. (Hai câu nói tưởng chừng như giống nhau nhưng lại khác nhau hoàn toàn về ý nghĩa thể hiện sự trưởng thành trong tình yêu của con người).

5. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。

Cách đọc: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu)

Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. Nghĩa là trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nhưng nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.

6. 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。

Cách đọc: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru

Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. Tức là mỗi lần cãi vã là chúng ta đã làm mới lại tình yêu.

II. Những câu thành ngữ tiếng Nhật hay về tình bạn

1. 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。

Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.

2.  明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.
あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。

Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.

3. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。

Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn

4. 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。

Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.

5. ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。

Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.

 
6. 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い.
し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い.

Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.
 

7.  友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。

Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.

8. 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る.
と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る.

Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn

9. 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。
ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。

Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một

10. 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.
し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す.

Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất.

III. Những câu thành ngữ hay về cuộc sống

1. 出る杭は打たれる (でるくいはうたれる)
Cách đọc: deru kui wa utareru
Nghĩa đen: Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh
Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình

2. 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし)
Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi
Nghĩa đen: Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó
Nghĩa bóng: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế
3. 知らぬが仏 (しらぬがほとけ)
Cách đọc: shiranu ga hotoke
Nghĩa đen: không biết là Phật
Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình
4. 虎穴に入らずんば虎子を得ず (こけつにいらずんばこじをえず)
Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru
Nghĩa đen: Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng
Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con
5. 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず)
Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu
Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng
Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ếch ngồi đáy giếng
6. 腹八分に医者いらず (はらはちぶにいしゃいらず)
Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu
Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ 
Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn tám phần không cần y sĩ
7. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う (あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう)
Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau
Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười
Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật: tương lai không thể đoán trước được
8. 明日は明日の風が吹く (あしたは あしたのかぜがふく)
Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku
Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi
Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn
9. 雨降って地固まる (あめふってじかたまる)
Cách đọc: ame futte ji katamaru
Nghĩa đen: mua xong đất cứng lại
Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng
10. 花より団子 (はなよりだんご)
Cách đọc: hana yori dango Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa
Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài
Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp 
11. 猿も木から落ちる (さるもきからおちる)
Cách đọc: saru mo ki kara ochiru 
Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây
Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm Hán Việt: Nhân vô thập toàn
12. 朝飯前 (あさめしまえ)
Cách đọc: asa me shimae
Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng
Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dễ như ăn bánh
14. 見ぬが花 (みぬがはな)
Cách đọc: minu ga hana
Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa
Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính
14. 猫に小判 (ねこにこばん)
Cách đọc: neko ni koban
Nghĩa đen: ném tiền cho mèo
Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đàn gẩy tai trâu
15. 七転び八起き (ななころびやおき)
Cách đọc: nanakorobi yaoki
Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên
Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim
16. 口が滑る (くちがすべる)
Cách đọc: kuchigasuberu
Nghĩa đen: lỡ miệng
Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi
17. 因果応報 (いんがおおほう)
Cách đọc: inga ou hou
Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu
Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão

18. 自業自得 (じごうじとく)
Cách đọc: jigou jitoku
Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc Nghĩa bóng
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu
19. 一期一会 (いちごいちえ)
Cách đọc: ichigo ichide
Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần
Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng Hán Việt: Nhất kỳ nhất hội

 
20. 十人十色 (じゅうにんといろ)
Cách đọc: junin toiro
Nghĩa đen: mười người mười màu
Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ý 
Với những câu thành ngữ thuộc các chủ đề nêu trên laodongnhatban.com.vn hy vọng sẽ giúp các bạn tiếp xúc với tiếng Nhật dễ dàng hơn, chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt.

Xem thêm 
   >>> 1001 Cách nói anh yêu em siêu ngọt ngào bằng tiếng Nhật

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Phạm Chung: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Phạm Chung

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Phạm Chung
Phạm Chung
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
0978 176 8..
Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...
0983 256 6..
Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...
01684 352 1..
Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...
message

Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang