Ở Nhật Bản khi cổ vũ ai đó có rất nhiều câu cổ vũ khác nhau. Nhưng người Việt Nam khi học hoặc tìm hiểu về tiếng Nhật biết nhiều nhất đó là từ ganbatte.
1. Vậy Ganbatte là gì?
Ganbatte là gì trong tiếng Nhật ganbatte mang nghĩ là cố lên. Bạn có thể để ý là người Nhật thường cổ vũ nhau bằng cách nói Ganbatte.
2. Ganbatte kudasai là gì?
Ganbatte kudasai mang nghĩa là cậu cố gắng lên. Ngoài ra ở Nhật còn có rất nhiều câu khác như:
頑張れ (ganbare) : cố lên;
頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé;
頑張って(ganbatte : cố lên;
頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé;
頑張ってね(gambattene : cố lên nhé;
踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên
気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu
ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé
しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận
楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)
応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên
Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
Một số từ bạn có thể tham khảo thêm để nói trong tiếng Nhật:
3. Từ chúc may mắn trong tiếng Nhật là gì?
ご幸運を祈っています。: Chúc bạn may mắn
Tôi sẽ cố gắng bằng tiếng Nhật
がんばります:Tôi sẽ cố gắng
Tôi sẽ làm được tiếng Nhật
ベ ス ト を 尽 く し て ね: Tôi sẽ làm được
Tiến lên trong tiếng Nhật
Nghĩa tiếng Nhật (日本語) : 前進
Cách đọc : ぜんしん
Xem thêm:
>>> 19 cách nói cố lên trong tiếng Nhật và cách trả lời TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.