Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Phạm Chung: 0979 171 312

Tổng hợp những câu chửi bằng tiếng Nhật sử dụng trong từng trường hợp

19/09/2017

Đừng nghĩ những câu chửi là không nên mà thật ra nó là điều rất cần thiết đấy. Nhiều khi cứ nín nhịn hay không đủ vốn từ mà không diễn tả được, khiến mình tự mang nỗi ấm ức trong mình rất hại sức khỏe và cũng không truyền tải được thái độ của mình đến đối phương. Cách tốt nhất để giữ được mối quan hệ là nên nói thẳng với nhau thay vì cứ im lặng rồi khoảng cách càng xa. Tùy từng mức độ và đối tượng, hay sử dụng những từ này đúng cách nhé!

những câu chửi bằng tiếng Nhật

1. Những câu chửi bằng tiếng Nhật hay dùng Nhất

tổng hợp những câu chửi bằng tiếng Nhật
 
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou  Thằng ngu! Câu này hay được dùng nhiều nhất, khi cấp trên chửi cấp dưới, hoặc khi người khác làm sai chuyện gì đó.
この野郎!/ こんやろう! = Kono yarou / Kon yarou Thằng chó này! Ví dụ:
わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!
見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!
こいつ!Koitsu  Cái thằng này! Câu này thường dùng khi bạn bè với nhau.
くそったれ / 糞っ垂れ  = Kusottare Thằng cứt này Kuso tiếng Nhật là "phân, cứt", "tare" là buông xuống, dính.
くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki Thằng trẻ ranh Kuso thì là như trên, gaki là chỉ "trẻ em, trẻ ranh", ở đây Kusogaki là loại trẻ em vẫn đái dầm đó. Gaki là từ có nguồn gốc Phật giáo, là 餓鬼 (NGẠ QUỶ), tức là "Quỷ đói", chỉ trẻ em thứ gì cũng ăn
畜生 / ちくしょう = Chikushou! Chó chết! 畜生 nghĩa là "SÚC SINH".
こんちくしょう! Kon chikushou! Cái thằng chó chết này! "Kon" là nói nhanh, nói điệu của "Kono".
カス! Kasu! Đồ cặn bã Kasu () đúng có nghĩa là "cặn" trong tiếng Nhật, ví dụ 酒カス Sake kasu nghĩa là "bã rượu".
くず! Kuzu! Đồ rác rưởi! Kuzu () trong tiếng Nhật nghĩa là những mảnh rác vụn, ví dụ 切り屑 Kirikuzu nghĩa là "mạt cưa", những mảnh vụn do bào, tiện tạo ra.
オカマ! Okama! Đồ đồng tính! Đây là từ dùng miệt thị người đồng tính nam. Nếu người ta biết giới tính của bạn, người ta có thể xoáy vào đó dù bạn chẳng có gì xấu.
情けない! Nasakenai! Đáng thương! Đây là cách chửi theo nghĩa bạn thật đang thương hại, chửi bằng cách hạ thấp nhân phẩm của bạn. "Nasake" có nghĩa là "lòng tốt, tình người", "Nasake-nai" chỉ việc bạn không nhận được lòng tốt của ai, hay rất đáng thương. Từ này cũng có nghĩa tốt khi bày tỏ sự đồng cảm trước một thảm cảnh.
情けない奴 Nasakenai yatsu = Đồ đáng thương / Kẻ đáng thương hại
お前は情けない奴だね Omae wa nasakenai yatsu da ne = Mày là kẻ đáng thương hại
相手されない Aite sarenai Không ai thèm chấp! お前は相手されないよ Omae wa aite sarenai yo = Không ai thèm chấp mày đâu!
Câu này để chửi xoáy vào sự đáng thương hại. "Aite" nghĩa là đối phương, đối thủ, người đang nói chuyện, "aite sarenai" có nghĩa là không ai coi bạn là người đang nói chuyện với họ.
消えろ! Kiero! Biến đi!  
永遠に消えろよ! Eien ni kiero yo! Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
(mạnh hơn so với "Biến đi")
 
出て行け! Dete ike! Cút ra khỏi đây!  

2. Những câu chửi bằng tiếng Nhật nặng nề nhất!

Cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Nhất là "mày chết đi!"
tong hop nhung cau chui bang tieng Nhat
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
死ね Shine! / 死ねよ!Shineyo! / 死ねや!Shine ya! Mày chết đi! Văn hóa Nhật coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa, nên nếu bạn rủa ai đó "Chết đi" nghĩa là người đó thực sự đáng ghét và không nằm trong tập thể.
Còn cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Mỹ là "Loser!" (Tức "Đồ thất bại / Đồ kém cỏi") vì văn hóa Mỹ coi trọng thành tựu cá nhân, nên "kém cỏi" (loser) bị coi là từ nhục mạ cao độ.
Một cách nói khác của "Mày chết đi" là:

地獄に行け! Jigoku ni ike!
Xuống địa ngục đi! Địa ngục JIGOKU là thứ người ta vẫn dọa nhau hoài trong cuộc sống, dù nó không có thực.
Cách dọa kiểu này thực sự không hiệu quả lắm vì quan niệm đúng sai của mọi người thường khác nhau. Bạn dọa người khác như thế thì họ cũng dọa lại bạn được như vậy.
負け犬 Makeinu Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi. Makeinu có nghĩa là "con chó thua cuộc", tức là con chó thua cuộc đánh nhau và bỏ chạy. Tiếng Nhật có câu là 負け犬の遠吠え Makeinu no tooboe = "Tiếng sủa từ xa của con chó thua trận", tức là thua rồi thì chỉ dám đứng từ xa sủa chứ không dám lại gần.

>> Đôi khi nói những câu nặng lời vì tức nhau lúc đấy. Nhưng các bạn thật sự rất yêu quý nhau, không muốn mất đi mối quan hệ tốt đẹp này. Trong trường hợp bạn của mình đang gặp vấn đề hay cần động viên hãy xem ngay 19 cách nói "Cố lên" trong tiếng Nhật rất hữu ích đó.

3. Những câu thể hiện thái độ, diễn đạt cảm xúc

Biễu lộ được thái độ, diễn đạt cảm xúc tốt hơn là cứ để trong lòng rồi khoảng cách càng xa.

 
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
ほっとおけ! Hotto oke!
Hay là: ほっとけ!Hottoke! (Dạng tắt của Hotto oke)
Để tao được yên! Lịch sự hơn là ほっとおいて!Để cho tôi yên. Có thể nói là "Hotto oke yo", mang tính yêu cầu khẩn thiết hơn với "yo", tức là "Để tôi yên đi!".
勘弁してくれ

Kanben shite kure
勘弁してくれよ

Kanben shite kure yo
Để tôi yên! Đừng làm phiền tôi! Kanben nghĩa là "hiểu", ở đây là "Hãy hiểu cho tình huống của tôi và đừng làm phiền tôi nữa".
頭に来ているよ

Atama ni kite iru yo
Tôi đang bực mình đây. Các câu này diễn tả cảm đạt cảm xúc như tiếng Việt
腹が立つ Hara ga tatsu Lộn hết ruột (Điên tiết)
ふざけんな Fuzaken na/
ふざけるな Fuzakeru na
Đừng giỡn mặt tao!
なめるな Nameru na Đừng sỉ nhục tao!

Bạn có thể xem thêm video "Những câu chửi cửa miệng của người Nhật" được bạn Nhung rất nổi tiếng về các video cuộc sống ở Nhật thực hiện.

4. Những câu chửi hèn nhát bằng tiếng Việt

Đây cũng là cách chửi khá hữu hiệu.

 
những câu chửi bằng tiếng Nhật

Việc này thì Nobita thường xuyên phải chịu đựng
 
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
この腰抜け!

Kono koshinuke!
Đồ hèn nhát! Tiếng Anh là "You coward!" hay "You chiken-hearted" ("Đồ tim gà").
未練な奴 Miren na yatsu Thằng hèn! 未練 Miren (VỊ LUYỆN) là chỉ việc không quen, không thiện chiến.
卑怯 Hikyou (TI KHIẾP) là khiếp sợ.
"Yatsu" là "thằng, thằng cha", có thể sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh. Kanji của nó là NÔ (trong "nô lệ"). Bạn nên nhớ chữ này nhé.
卑怯な奴 Hikyou na yatsu Thằng nhát cáy!

5. Những câu chửi tính cách bằng tiếng Nhật

nhung cau chui bang tieng Nhat
 
Thằng khốn, tao sẽ đập chết mày!

 
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
この間抜け!Kono manuke! Cái thằng dở hơi này! Việc nói dở hơi nhằm mục đích để chửi bạn, mặc dù bạn không dở hơi.
Đám lừa đảo ngoài đường sẽ xoáy tiền của bạn, và khi bạn lên tiếng bức xúc thì nó sẽ cười vào mặt bạn là "Đồ dở hơi" dù bạn chẳng có gì dở hơi, mà chỉ mất tiền thôi.
おたく!Otaku! Thằng lập dị! Cách chửi này khá phổ biến.
変態! Hentai! Biến thái! Đây là câu mà phái nữ hay dùng chửi những thằng có ý định sàm sỡ, quấy rối tình dục.

6. Cách chửi sự kém cỏi bằng tiếng Nhật

những câu bằng tiếng nhật

 
Chửi kém cỏi là một cách chửi lâu đời, rất truyền thống và rất dễ hiểu. Cách chửi này đánh vào tâm lý khi ai cũng sợ mình kém hay người khác nghĩ mình kém.

 
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
へたくそ! Hetakuso! Kém cỏi! Câu này hay được dùng nhiều nhất, khi cấp trên chửi cấp dưới, hoặc khi người khác làm sai chuyện gì đó.
青二才 / あおにさい / Aonisai Trẻ người non dạ Kanji: THANH NHỊ TÀI, tại sao còn trẻ (Thanh) có tới 2 cái tài (Nhị tài) mà lại là trẻ người non dạ thì mình cũng không hiểu lắm. Theo giải thích của từ điển thì nó vốn là 青新背 (THANH TÂN BỐI), tức là bạn còn trẻ (THANH), và mới ra đời (TÂN BỐI), lẽ ra phải đọc là aonise mới đúng. BỐI là chỉ cuộc đời đó (nhớ lại: TIÊN BỐI 先輩 Sempai, HẬU BỐI 後輩 Kouhai)
青二才奴!Aonisai yatsu! Thằng trẻ người non dạ!
子供みたい!Kodomo mitai! Như trẻ con ấy! Chửi kiểu nhẹ nhàng nhiều khi lại sâu sắc, ví dụ:
君の論文は子供みたいな実験だ。

Kimi no rombun wa kodomo mitai na jikken da.
Luận văn của cậu như trò thí nghiệm trẻ con ấy..
馬鹿 Baka Ngu thế! Chửi "ngu" cũng tương tự như chửi "kém".
阿呆 / あほう  Ahou! Đồ ngu!
ばかみたい Bakamitai Ngu nhỉ!
あなたは何様ですか?Anata wa nanisama desu ka? Ông là quý ngài nào thế? Khi chửi thì người ta thường mày, tao chứ ít ai ăn nói lịch sự. Nhân xưng khi chửi thường như sau:

 
·                     Ore = Tao
·                     Omae = Mày
·                     Omaera = Chúng mày
·                     Ome, Omera = Nói tắt của Omae, Omaera
·                     Teme = Mày (nói đủ phải là "Temae")
·                     Temera = Chúng mày

Nhưng đôi khi người ta lại dùng dạng lịch sử để chửi xéo nhau.
あなたは何様だと思いますか?

Anata wa nanisama da to omoimasu ka?
Ông nghĩ mình là quý ngài nào?
一体何様なんだ?

Ittai nanisama nanda?
Quý ông quái quỷ nào thế?

7. Những từ chê hình dáng bằng tiếng Nhật

Cái này thường áp dụng với phụ nữ, vì phụ nữ thường quan trọng nhất là vẻ bề ngoài.

 
chaiko béo
 
Tiếng Nhật Dịch nghĩa Ghi chú
デブ! Debu! Mập như heo! Debu có thể nói là dạng nhục mạ, nhắm vào những người thừa cân.
婆! Baba! Bà già! Ví dụ:
わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!
見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!
不細工! Busaiku! Đồ xấu xí! Busaiku có thể nói tắt là ブサ Busa hay ブス Busu. "Busu onna" có nghĩa là "con bé xấu xí".
Lại còn có kiểu kết hợp Debu và Busu thành デブス Debusu thì hiệu quả nhục mạ sẽ cao hơn nữa.
ぶおとこ Buotoko Thằng xấu trai Cái này dùng chon nam giới.
ゲス Gesu
誹謗中傷 Hibou Chuushou Phỉ bang trúng thương: tức là phỉ báng và làm người khác bị tổn thương. Đây là cách gọi chung của hành động nhục mạ người khác.

Trong cuộc sống không thể thiếu những lúc cãi vã, bực tức. Tuy nhiên mọi người cố gắng kìm chế cảm xúc của mình nhé. Hạn chế làm tổn thương đối phương bằng những lời lẽ không hay. Cố gắng nói những lời yêu thương với những người xung quanh mình nhé!

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Phạm Chung: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Phạm Chung

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Phạm Chung
Phạm Chung
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
0978 176 8..
Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...
0983 256 6..
Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...
01684 352 1..
Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...
message

Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang