1. Khám lâm sàng toàn diện ( Khám thể lực, tim mạch, tâm thần kinh và các chuyên khoa,...)
2. Các xét nghiệm bắt buộc
3. Các xét nghiệm khác nếu có yêu cầu
STT | Dịch vụ | Mức phí (VNĐ) |
1 | Khám lâm sàng toàn diện (Khám thể lực, tim mạch, tâm thần kinh và các chuyên khoa....) | 100.000 |
2 | Các xét nghiệm bắt buộc | |
Công thức máu | 10.000 | |
Nhóm máu ABO | 6.000 | |
U rê máu | 12.000 | |
Đường máu | 12.000 | |
Viêm gan B | 30.000 | |
HIV | 50.000 | |
Giang mai - Phương pháp RPR | 24.000 | |
Giang mai - Phương pháp TPHA | 30.000 | |
Ký sinh trùng sốt rét trong máu | 10.000 | |
X-quang tim phổi thẳng | 20.000 | |
Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng | 12.000 | |
Đường niệu | 3.000 | |
Protein niệu | 3.000 | |
3 | Các xét nghiệm khác (nếu có yêu cầu) | |
Điện tâm đồ | 15.000 | |
Điện não đồ | 20.000 | |
Công thức bạch cầu | 30.000 | |
Tốc độ máu lắng | 6.000 | |
Tỷ lệ huyết sắc tố | 6.000 | |
Nhóm máu Rh | 15.000 | |
Viêm gan A | 30.000 | |
Viêm gan C | 30.000 | |
Viêm gan E | 50.000 | |
Mantoux | 5.000 | |
Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số | 10.000 | |
Thử thai - phương pháp hoá học - miễn dịch | 18.000 | |
Thử thai - phương pháp tiêm động vật | 30.000 | |
Ma tuý/Morphin - định tính | 50.000 | |
Ma tuý/Morphin - định lượng | 100.000 | |
Amphetamin định tính | 50.000 | |
Amphetamin định lượng | 100.000 | |
Siêu âm (đen trắng) | 20.000 | |
Siêu âm màu | 80.000 | |
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong | 30.000 |
Quy trình khám sức khỏe đi xuất khẩu lao động nước ngoài |
Mẫu giấy chứng nhận khám sức khỏe |
STT | Các nhóm bệnh | Các bệnh không đủ điều kiện đi XKLĐ Nhật Bản |
1 | Tim mạch | – Bệnh huyết áp – Các bệnh van tim thực thể – Di chứng tai biến mạch máu não – Các bệnh tim bẩm sinh – Loạn nhịp hoàn toàn – Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim cấp và mạn – Tim to chưa rõ nguyên nhân – Suy mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim – Người mang máy tạo nhịp tim – Viêm tắc động mạch, viêm tắc tĩnh mạch |
2 | Hô hấp | – Lao phổi đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi – Tràn dịch, tràn khí màng phổi – Tâm phế mãn – Tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính – Khí phế thũng – Xơ phổi – Hen phế quản – Viêm dày dính màng phổi – Áp xe phổi – Ung thư phổi, ung thư phế quản các giai đoạn |
3 | Tiêu hóa | – Sỏi mật – Xơ gan, ung thư gan – Viêm gan – Áp xe gan – Lách to – Cổ chướng – Vàng da – Loét dạ dày hành tá tràng có hẹp môn vị – Ung thư đường tiêu hoá |
4 | Nội tiết | – Đái tháo đường – Cường hoặc suy tuyến giáp – Suy tuyến thượng thận – Đái nhạt – U tuyến thượng thận |
5 | Thận và tiết niệu | – Viêm cầu thận cấp hoặc mạn – Thận đa nang, u thận – Suy thận – Thận hư nhiễm mỡ – Sỏi đường tiết niệu – Viên đài bể thận cấp hoặc mạn |
6 | Thần kinh | – Động kinh – U não, rồng tuỷ, u tuỷ, u thần kinh ngoại biên – Di chứng bại liệt – Liệt 1 hoặc nhiều chi – Bệnh, tổn thương thần kinh trung ương hoặc ngoại biên – Thoát vị đĩa đệm cột sống – Xơ hoá cột bên teo cơ – Bệnh u tuyến ức (liệt tứ chi) – Parkinson – Rối loạn vận động không phải Parkinson |
7 | Tâm thần | – Tâm thần phân liệt – Rối loạn cảm xúc – Histeria – Nghiện ma tuý, nghiện rượu |
8 | Cơ quan sinh dục | – U xơ tuyến tiền liệt – Ung thư dương vật, ung thư bàng quang – Sa sinh dục – Ung thư vú – Ung thư cổ tử cung – U nang buồng trứng. |
9 | Cơ xương khớp | – Viêm khớp dạng thấp – Viêm cột sống dính khớp – Cụt chi – Viêm xương, cốt tuỷ viêm – Thoái hoá cột sống giai đoạn 3. – Loãng xương nặng |
10 | Da liễu và hoa liễu | – Bệnh lậu cấp và mạn – HIV, AIDS – Bệnh hệ thống tạo keo – Bênh phong trong thời gian còn điều trị (còn triệu chứng lâm sàng và vi khuẩn) và di chứng tàn tật độ 2. – Nấm sâu, nấm hệ thống – Các thể Lao da – Viêm da mủ; viêm da mủ hoại tử – Viêm tắc động mạch – Vẩy rồng – Loét lâu lành – Bệnh Duhring; bệnh Pemphigus các thể. – Bệnh Porphyrida – Viêm tắc tĩnh mạch – Hồng ban nút do Lao – Hồng ban nút do Liên cầu đang điều trị – Các bệnh da do vius, vi khuẩn, nấm, coxacki; ký sinh vật đang điều trị hoặc điều trị chưa khỏi. – Các loại xăm trổ trên da. – Bệnh vảy nến – Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (các thời kỳ bệnh giang mai, bệnh lậu cấp, bệnh do chlamydia trachomatis; Nicholafavre; Donovanoh, bệnh hạ cam mềm….) |
11 | Mắt | – Các bệnh về mắt cấp tính cần được điều trị (cơn glôcôm cấp, viêm thị thần kinh cấp, viêm màng bồ đào cấp….) – Sụp mi từ độ III trở lên – Viêm màng bồ đào – Đục nhân mắt – Thiên đầu thống – Quáng gà – Viêm thần kinh thị giác – Thoái hoá võng mạc – Các bệnh mắt có thị lực (có kính) < 8/10 và có biến đổi thị trường |
12 | Tai mũi họng | – U hoặc ung thư vòm họng – Viêm xoang, viêm tai giữa chưa ổn định – Trĩ mũi |
13 | Răng hàm mặt | – Dị tật vùng hàm mặt – Các bệnh, các loại u và nang vùng răng miệng, hàm mặt ảnh hưởng đến sức khoẻ và công tác. |
– Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quan trọng như CMT nhân dân, bảo hiểm y tế, các kết quả xét nghiệm kết quả khám cùng các đơn thuốc đang sử dụng.
– Một số xét nghiệm không cần phải nhịn đói trước khi thực hiện như GGT, kiểm tra sắt…
– Một vài xét nghiệm đòi hỏi bạn phải tránh xa rượu và thuốc lá ít nhất 24 giờ đồng hồ.
– Một vài xét nghiệm khác sẽ yêu cầu không được ăn uống gì ít nhất 10 tiếng trước khi khám như nội soi đại tràng, nội soi dạ dày. Với xét nghiệm glucose, cholesterol, nồng độ vitamin và triglyceride thì nên nhịn ăn uống khoảng 12 tiếng đồng hồ trước khám.
– Nếu bạn có vấn đề về thị lực thì hãy mang theo kính khi đi kiểm tra và không nên sử dụng kính áp tròng trong ngày khám.
– Hãy uống thật nhiều nước và nhịn tiểu trong vòng 1 giờ đồng hồ trước khi thực hiện các loại siêu âm như siêu âm bụng, siêu âm tuyến tiền liệt, siêu âm phần phụ.
– Đối với các trường hợp bị bệnh tiểu đường thì không uống thuốc hoặc insulin vào buổi sáng của ngày khám.
– Có thể sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh tim mạch, tăng huyết áp bình thường theo đơn.
– Khi thực hiện test gắng sức, nên dừng sử dụng một số loại thuốc như atenolol, propranolol 3 ngày trước khi thực hiện và nên mặc trang phục thể thao thoải mái.
– Nên lựa chọn trang phụ thoải mái, tránh mặc váy liền hoặc quần quá chật để việc thăm khám thuận tiện hơn.
– Đối với nữ giới, khi cần thực hiện các kiểm tra cổ tử cung, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm phân, xét nghiệm phiến đồ âm đạo thì cần thực hiện vào thời điểm không có kinh nguyệt (trước ít nhất 5 ngày hoặc sau 5 ngày)
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Phạm Chung: 0979 171 312
Nguyễn văn Quang
09:57 28/02/2019
Huynh thi diem huong
10:16 30/06/2018
thuỳ.
22:22 01/06/2018
Lương Duyên
16:54 23/10/2017
đỗ văn toàn
16:52 14/09/2017
hoa
16:21 22/05/2017
quốc
16:19 22/05/2017
tuân
10:04 12/11/2016
Phạm Chung
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại